- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc cảm lạnh, ho
Viên nang Cidetuss 100mg trị ho do kích thích, long đờm, cảm cúm, viêm mũi dị ứng (10 vỉ x 10 viên)
P11166
Thương hiệu: ImexpharmDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nang mềm chứa:
- Hoạt chất: Guaifenesin 100mg, Cetirizin 2HCl 5mg, Dextromethorphan HBr 15mg.
- Tá dược: Lecithin, Sáp ong, Dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Vanilin, Titan dioxid, L-Lysin HCl, Acid citric, FD&C Yellow No.5, FD&C Yellow No.1, Patent blue V.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Điều trị các trường hợp ho có đờm, ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất gây kích ứng đường hô hấp.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 4 tuổi.
- Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc ức chế men monoamin oxydase (MAO).
Liều dùng và cách dùng
- Uống trước hay sau bữa ăn.
- Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Uống 1 viên x 2 lần/ngày.
- Trẻ em từ 4 đến dưới 6 tuổi: 1 viên/ngày.
- Dạng bào chế và hàm lượng của thuốc không phù hợp để sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi.
Tác dụng phụ
- Guaifenesin: Hiếm gặp các triệu chứng chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn hoặc buồn nôn, đau bụng, ban da, mày đay. Sỏi thận đã được báo cáo ở những bệnh nhân lạm dụng chế phẩm có chứa guaifenesin.
- Cetirizin: Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà và tỷ lệ xảy ra phụ thuộc vào liều dùng. Ngoài ra, certirizin có thể gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn. Ít xảy ra các trường hợp chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng và tăng tiết nước bọt.
- Dextromethorphan: Các tác dụng phụ thường gặp là mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, đỏ bừng. Nổi mày đay ít khi xảy ra. Hiếm gặp các trường hợp ngoại ban da. Thỉnh thoảng có thể buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khỉ sừ dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân ho có quá nhiều đờm và ho kéo dài hay mạn tính ở người hút thuốc, hen, tràn khí, viêm phế quản mạn tính, khí thủng phổi hoặc ho có quá nhiều đờm.
- Điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy gan, suy thận vừa và nặng, hoặc bệnh nhân đang thẩm phân thận nhân tạo.
- Tránh sử dụng thuốc ở những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin do guaifenesin gây rối loạn chuyển hóa porphyrin trên động vật thí nghiệm.
- Thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
- Tránh sử dụng thuốc với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
- Lạm dụng thuốc chứa guaifenesin có thể gây sỏi thận.
- Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt là khi dùng thuốc liều cao. Bệnh nhân cần bù nước đầy đủ trong thời gian sử dụng thuốc. Không tự ý sử dụng thuốc quá 7 ngày mà không tham khảo ý kiến bác sĩ.
Người lái xe và vận hành máy móc:
Tránh sử dụng thuốc cho những bệnh nhân lái tàu xe và vận hành máy móc do thuốc co thể gây buồn ngủ và ngủ gà.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Do chưa đủ các dữ liệu nghiên cứu về việc sử dụng thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bú, cần tránh dùng thuốc cho các đối tượng này để đảm bảo an toàn cho trẻ nhỏ.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Tránh dùng thuốc với các thuốc ức chế men monoamin oxydase (MAO).
- Theophylin làm giảm nhẹ độ thanh thải của certirizin khi dùng chung.
- Tác dụng ức chế thần kinh trung ương có thể tăng khi sử dụng đồng thời dextromethorphan và các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
- Dextromethorphan được chuyển hóa qua hệ thống men cytochrom P450, chủ yếu là CYP2D6. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cùng lúc với các chất ức chế enzym chuyển hóa như: amiodaron, haloperidol, propafenon, quinidin, các chất ức chế chọn lọc serotonin (SSRIs) vì có nguy cơ làm tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh, dẫn đến làm tăng tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
- Sử dụng guaifenesin có thể cho kết quả dương tính giả ở xét nghiệm đo acid vanilylmandelic trong nước tiểu. Cần ngừng dùng guaifenesin 48 giờ trước khi lấy mẫu nước tiểu để làm xét nghiệm này.
Bảo quản: Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm
Thương hiệu: Imexpharm
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.