- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc da liễu
Tacropic 0,1% (Hộp 1 tuýp x 10g)
P19893
Thương hiệu:Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Nhà sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Tacrolimus monohydrat tương đương tacrolimus 10mg.
Tá dược: Propylen carbonat, sáp ong trắng, parafin lỏng, parafin rắn, vaselin vừa đủ 1 tuýp.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Ðiều trị chàm thể tạng.
- Thuốc mỡ tacrolimus nên dùng cho bệnh nhân không đáp ứng hoặc không dung nạp với các điều trị thông thường.
Chống chỉ định(Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Liều dùng
- Người lớn: Bôi một đến hai lần mỗi ngày tại các vùng da bị tổn thương.
- Trẻ em từ 2 - 15 tuổi chỉ dùng thuốc mỡ tacrolimus 0,03%.
- Không khuyến cáo dùng thuốc mỡ tacrolimus ở trẻ em dưới 2 tuổi.
- Không khuyến cáo dùng thuốc mỡ tacrolimus dài hạn.
Tác dụng phụ
Các rối loạn chung và tình trạng lại chỗ dùng thuốc:
Rất thường gặp: Nóng rát, ngứa tại vị trí dùng thuốc.
Thường gặp: Nóng, ban đỏ, đau, kích ứng, dị cảm, phát ban, phản ứng, viêm da tại vị trí dùng thuốc.
Nhiễm trùng và ký sinh trùng:
Thường gặp: nhiễm virus herpes (viêm da do herpes simplex, viêm nang lông, herpes simplex [herpes môi), ban mụn nước dạng thủy đậu Kaposi).
Các rối loạn ở da và mô dưới da:
Thường gặp: Ngứa
Hiếm gặp: Trứng cá.
Các rối loạn ở hệ thần kinh:
Thường gặp: Dị cảm và rối loạn càm giác (tăng cảm giác, cảm giác rát bòng).
Các rối loạn về chuyển hóa và dinh dưỡng:
Thường gặp: Sự không dung nạp cồn (đỏ mặt hoặc kích ứng da sau khi dùng đổ uống có cồn).
* Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Bệnh nhân bị chàm thể tạng dễ mắc các nhiễm trùng về da. Nếu có sự hiện diện của một nhiễm trùng da trên lâm sàng, nên cân nhắc nguy cơ và lợi ích của việc sử dụng thuốc mỡ tacrolimus.
- Mặc dù chưa thiết lập được mối quan hệ nhân quả, các trường hợp hiếm gặp bệnh lý ác tính bao gồm các bệnh lý ác tính của da và bạch huyết đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng thuốc mỡ tacrolimus. Trong thời gian sử dụng thuốc mỡ tacrolimus, nên hạn chế sự tiếp xúc của da với ánh sáng tự nhiên hoặc ánh sáng nhân tạo.
- Bệnh nhân bị hội chứng Netherton được báo cáo là có gia tăng nồng độ tacrolimus trong máu sau khi dùng thuốc mỡ tacrolimus tại chỗ. Nên cân nhắc về khả năng tăng hấp thu vào cơ thể với tacrolimus sau khi dùng thuốc mỡ tacrolimus tại chỗ ở bệnh nhân có hội chứng Netherton.
- Chưa đánh giá về độ an toàn của thuốc mỡ tacrolimus trên bệnh nhân bị chứng đỏ da toàn thân.
- Nếu các dấu hiệu, triệu chứng của chàm thể tạng không được cải thiện, việc sử dụng tiếp nên được cân nhắc.
- Chưa thiết lập độ an toàn và hiệu quả của thuốc mỡ tacrolimus dùng tại chỗ ở trẻ em dưới 2 tuổi.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Việc sử dụng thuốc mỡ tacrolimue chra được nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Thuốc mỡ tacrolimus chỉ nên dùng trong thời kỳ mang thai nếu thấy lợi ích cao hơn nguy cơ.
Tacrolimus được bài tiết sữa mẹ sau khi dùng đường toàn thân. Nên thận trọng khi sử dụng thuốc mỡ tacrolimus trong thời kỳ cho con bú.
Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Thuốc mỡ tacrolimus được dùng bôi tại chỗ trên da. Việc sử dụng đồng thời với các chế phẩm dùng trên da khác, và với liệu pháp điều trị bằng tia tử ngoại chưa được nghiên cứu.
- Nên tránh sử dụng đồng thời thuốc mỡ tacrolimus với liệu pháp điều trị với UVA, UVB hoặc kết hợp với psoralen (PUVA).
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g
Thương hiệu: DAVIPHARM
Nơi sản xuất: Công ty TNHH Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Việt Nam)
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc. Chỉ dùng thuốc này theo sự kê đơn của thầy thuốc.