image-0

Viên nén bao phim giải phóng kéo dài Natrilix SR 1,5mg điều trị tăng huyết áp nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)

Danh mục

Hoạt chất

Chỉ định

Dạng bào chế

Nơi sản xuất

Nhà sản xuất

Quy cách

Lưu ý

Đặt thuốc theo toa

Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Order Description
Đủ thuốc
chuẩn
Giao hàng
siêu tốc
Miễn phí
vận chuyển

Mô tả sản phẩm

Thành phần

Một viên bao phim phóng thích chậm chứa:
- Hoạt chất: Indapamide 1.5mg.
- Tá dược: anhydrous colloidal silica (E551), hypromellose (E464), lactose monohydrate, magnesium stearate (E470B), povidone, glycerol (E422), macrogol 6000, titanium dioxide (E171).

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)

Thuốc Natrilix Sr được chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát ở người trưởng thành.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)

Thuốc Natrilix Sr chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với idapamide, với các sulfonamide khác hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.

  • Suy thận nặng.

  • Bệnh não do gan hoặc suy gan nặng.

  • Hạ kali huyết.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)

Thận trọng đặc biệt

Khi chức năng gan bị suy giảm, các thuốc lợi tiểu nhóm thiazide có thể gây ra bệnh não do gan đặc biệt trong hoàn cảnh rối loạn điện giải. Phải dừng ngay việc uống thuốc lợi tiểu nếu hiện tượng này xảy ra.

Nhạy cảm ánh sáng

Các trường hợp phản ứng nhạy cảm với ánh sáng đã được báo cáo khi dùng thiazide hoặc các thuốc lợi tiểu nhóm thiazide. Nếu các phản ứng nhạy cảm với ánh sáng xuất hiên trong quá trình điều trị, hãy dừng điều trị. Nếu việc dùng lợi tiểu là thực sự cần thiết, khuyến cáo bảo vệ những vùng da tiếp xúc với mặt trời hoặc tia UVA nhân tạo.

Tá dược

Bệnh nhân bị các bệnh di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactase không được dùng thuốc này.

Thận trọng đặc biệt khi sử dụng

Cân bằng nước và điện giải. 

Natri huyết tương

Thông số này phải được đo trước khi bắt đầu điều trị, và kiểm tra thường xuyên sau đó. Việc hạ natri máu có thể khởi đầu không có triệu chứng và do,đó việc kiểm tra thường xuyên là cần thiết, và nên tiến hành kiểm tra thường xuyên hơn ở bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân xơ gan. Bất kỳ thuốc lợi tiểu nào cũng có thể gây hạ natri máu, đôi khi gây hậu quả nghiêm trọng.

Hạ natri máu đi kèm với giảm thể tích máu có thể dẫn đến mất nước và hạ huyết áp thế đứng. Việc mất đồng thời các ion chloride có thể dẫn đến nhiễm kiềm chuyển hóa bù trừ thứ phát: Tỷ lệ mắc và mức độ của tác dụng này là nhẹ.

Kali huyết tương

Mất kali và hạ kali huyết tương là nguy cơ chính của thiazide và các thuốc lợi tiểu liên quan tới thiazide. Nguy cơ khởi phát của hạ kali huyết (< 3,4mmol/l) cần phải được phòng ngừa ở một số bệnh nhân có nguy cơ cao, như bệnh nhân lớn tuổi, suy dinh dưỡng hoăc đang điều trị nhiều bệnh, bệnh nhân xơ gan với phù và cổ trướng, bệnh động mạch vành và suy tim. Trong những trường hợp này, hạ kali máu làm tăng độc tính tim cùa các chế phẩm digitalis và nguy cơ loạn nhịp tim.

Những bệnh nhân với khoảng QT dài, cho dù là bẩm sinh hay có nguồn gốc từ bệnh lý, cũng có nguy cơ. Hạ kali huyết, chậm nhịp tim là yếu tố khởi phát cua loạn nhịp nghiêm trọng, đôi khi dẫn đến xoắn đỉnh có thể gây tử vong.

Kiểm tra thường xuyên hơn kali huyết thanh được yêu cầu ở tất cả các trường hợp kể trên. Lần kiểm tra kali huyết thanh đầu tiên nên được tiến hành trong tuần đầu sau khi bắt đầu điều trị. Khi phát hiện ra hạ kali máu, yêu cầu phải điều chỉnh.

Calci huyết tương

Thiazide và các thuốc lợi tiểu liên quan tới thiazide có thể làm giảm bài tiết calci qua đường niệu và do đó làm tăng nhe và tạm thời calci huyết tương. Việc tăng calci máu cũng có thể do chứng tăng năng tuyến cận giáp không được chẩn đoán trước đó. Việc điều trị nên được rút trước khi thăm dò chức năng tuyến cận giáp.

Glucose máu

Kiểm tra glucose máu là quan trọng ở bệnh nhân đái tháo đường, đặc biệt khi có sự hạ kali máu.

Acid uric

Xu hướng bị bệnh gút có thể tăng ở những bệnh nhân có tăng acid uric.

Chức năng thận và các thuốc lợi tiểu

Thiazide va các thuốc lợi tiểu liên quan tới thiazide chỉ hiệu quả hoàn toàn khi chức năng thận bình thường hoặc suy giảm nhẹ (creatinine huyết tương dưới mức 25mg/l, nghĩa là 22μmol/l ở người trưởng thành), ở bệnh nhân lớn tuổi, mức creatinine huyết tương này phải được điều chỉnh theo tuổi, cân nặng và giới tính.

Mất lượng tuần hoàn, thứ phát sau khi mất nước và natri khi bắt đầu điều trị, gây ra mức giảm độ lọc cầu thận. Việc này có thể dẫn đến tăng ure máu và creatinine huyết tương. Sự suy giảm chức năng thận thoáng qua này không phải là vấn đề với những người có chức năng thận bình thường nhưng có thể làm trầm trọng hơn việc suy giảm chức năng thận trước đó.

Vận động viên

Vận động viên cần chú ý do thuốc này có chứa hoạt chất có thể gây phản ứng dương tính trong test doping.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Natrilix Sr không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo nhưng một số phản ứng khác có liên quan đến sự giảm huyết áp có thể xuất hiện trên một số bệnh nhân, đặc biệt khi bắt đầu khởi trị hoặc khi phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

Kết quả là khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị suy giảm.

Thời kỳ mang thai 

Không có hoặc có hạn chế dữ liệu (ít hơn 300 phụ nữ có thai có kết quả nghiên cứu) về việc dùng indapamide trên phụ nữ có thai. Dùng thiazide kéo dài trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể làm giảm thể tích huyết tương của mẹ cũng như lưu lượng máu chảy vào tử cung - nhau thai, điều này có thể dẫn đến thiếu máu cục bộ và sự chậm phát triển của thai nhi.

Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy các tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan tới độc tính sinh sản.

Để đề phòng, tốt nhất là tránh dùng indapamide trong thời gian có thai.

Thời kỳ cho con bú

Không có dù thông tin về sự bài tiết của indapamide/các chất chuyển hóa vào sữa người. Mẫn cảm với các dẫn chất sulphonamide và hạ kali máu có thể xảy ra. Nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ chưa được loại trừ.

Indapamide có liên quan chặt chẽ với các thuốc lợi tiểu thiazide, do đó trong thời kỳ cho con bú, thuốc làm giảm hoặc thậm chí ức chế tiết sữa.

Idapamide không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Natrilix Sr, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp (> 1/100 đến < 1/10)

  • Rối loạn da và mô dưới da: Các phản ứng quá mẫn, các phát ban dát sần.

Không thường gặp (> 1/1000 đến < 1/100)

  • Các rối loạn tiêu hóa: Nôn.

  • Rối loạn da và mô dưới da: Ban xuất huyết.

Hiếm gặp (> 1/10000 đến < 1/1000)

  • Các rối loạn thần kinh: Chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, dị cảm.

  • Các rối loạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, khô miệng.

Rất hiếm gặp (> 1/100000 đến < 1/10000)

  • Các rối loạn về máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng calci huyết.

  • Các rối loạn tim: Loạn nhịp tim.

  • Các rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp.

  • Các rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy, chức năng gan bất thường.

  • Các rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận.

Không xác định tần suất

  • Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Mất kali với hạ kali máu, đặc biệt nghiêm trọng ở những người có nguy cơ cao, hạ natri máu.

  • Các rối loạn thần kinh: Ngất.

  • Các rối loạn về mắt: Cận thị, mờ mắt, giảm thị lực.

  • Các rối loạn tim: Xoắn đỉnh (có khả năng gây tử vong).

  • Các rối loạn chức năng gan: Khả năng khởi phát bệnh não gan trong trường hợp suy gan.

  • Rối loạn da và mô mềm dưới da: Có thể làm xấu đi bệnh lupus ban đỏ hệ thống cấp tính bị trước đó.

  • Các phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.

  • Các xét nghiệm: Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, tăng glucose máu, tăng acid uric, tăng nồng độ các men gan.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)

Các phối hợp không khuyến cáo

Lithi

Tăng lithi huyết tương với các dấu hiệu của quá liều, như chế độ ăn không muối (làm giảm bài tiết lithi qua nước tiểu). Tuy nhiên nếu việc dùng thuốc lợi tiểu là cần thiết, nên kiểm soát chặt chẽ lượng lithi huyết tương và điều chỉnh liều.

Các phối hợp cẩn thận trong khi dùng

Các thuốc có thể gây xoắn đỉnh:

  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm la (quinidine, hydroquinidine, disopyramide).

  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III (amiodarone, sotalol, dofetilide, ibutilide).

  • Thuốc chống loạn thần( phenothiazines (chlorpromazine, cyamemazine, levomepromazine, thioridazine, trifluoperazine), benzamides (amisulpride, sulpiride, suitopride, tiapride), butyrophenones (droperidol, haloperidol)).

Các thuốc khác: Bepridil. cisapride, diphemanil, erythromycin dùng đường tiêm tĩnh mạch, halofantrine, mizolastine, pentamidine, sparfloxacin, moxifloxacin, vincamine dùng đường tiêm tĩnh mạch.

Tăng nguy cơ loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh (hạ kali máu là yếu tố nguy cơ).

Cần theo dõi việc hạ kali máu và điều chỉnh, nếu cần thiết, trước khi bắt đầu phối hợp này. Theo dõi trên lâm sàng, điện giải huyết tương và điện tâm đồ.

Sử dụng các thuốc không có yếu điểm gây xoắn đỉnh trong trường hợp có hạ kali máu.

Thuốc giảm đau chống viêm không steroid (N.S.A.I.D) (đường dùng toàn thân), bao gồm thuốc ức chế chọn lọc COX - 2, acid salicylic liều cao (> 3g/ngày)

Có thể làm giảm hiệu quả hạ áp của indapamide.

Nguy cơ suy thận cấp trên bệnh nhân mất nước (giảm mức lọc cầu thận).

Bù nước cho bệnh nhân, kiểm soát chức năng thận ngay từ khi bắt đầu điều trị.

Các thuốc ức chế enzyme chuyển (A.C.E.)

Nguy cơ hạ huyết áp đột ngột hoặc suy thận cấp khi bắt đầu điêu trị với một thuốc ức chế enzyme chuyển nếu bệnh nhân bị mất natri trước đó (đặc biệt trên bệnh nhân có hẹp động mạch thận).

Trường hợp tăng huyết áp, khi điều trị thuốc lợi tiểu trước đó có thể gây ra giảm natri, cần thiết phải:

  • Dừng thuốc lợi tiểu 3 ngày trước khi điếu trị bằng thuốc ức ức chế enzyme chuyển và tiếp tục dùng lại thuốc lợi tiểu hạ kali nếu cần thiết.
  • Hoặc khởi trị với liều thấp của thuốc ức chế enzyme chuyển và tăng dần liều

Trường hợp suy tim sung huyết, khởi trị với liều rất thấp của thuốc ức chế enzyme chuyển, có thể sau khi giảm liều thuốc lợi tiểu hạ kali dùng phối hợp.

Trong mọi trường hợp, theo dõi chức năng thận (nồng độ creatinine huyết tương) trong những tuần điều trị đầu tiên với thuốc ức chế enzyme chuyển.

Các phối hợp khác gây hạ kali máu: Amphotericin B (tiêm tĩnh mạch), glucocorticoids và mineralcorticoids (đường dùng toàn thân), tetracosactide, thuốc nhuận tràng kích thích.

Tăng nguy cơ hạ kali máu (tác dụng cộng thêm)

Kiểm soát chặt chẽ nồng độ kali rnáu va điều chỉnh nếu cần thiết. Đặc biệt phải luôn chú ý trường hợp điều trị phối hợp digitalis. Dùng thuốc nhuận tràng không kích thích.

Baclofen

Tăng hiệu quả chống tăng huyết áp.

Bù nước cho bệnh nhân, kiểm soát chức năng thận ngay khi bắt đầu điều trị.

Các chế phẩm digitalis

Hạ kali máu làm tăng độc tính của digitalis.

Kiểm soát kali huyết tương, điện tâm đồ và, nếu cấn thiết, điều chỉnh việc điều trị.

Phối hợp yêu cầu thận trọng đặc biệt

Allopurinol: 

Sử dụng đồng thời với indapamid có thể làm tăng phản ứng mẫn cảm với allopurinol.

Phối hợp cần cân nhắc

Thuốc lợi tiểu giữ kali (amiloride, spironolactone, triamterene)

Khi các phối hợp hợp lý được coi là có ích cho một số bệnh nhân, hạ kali máu hoặc tăng kali máu (đặc biệt trên bệnh nhân suy thận hoặc đái tháo đường) có thể vẫn xảy ra. Nên theo dõi nồng độ kali huyết tương và điện tâm đồ, nếu cần thiết, xem lại phác đổ điều trị.

Metformin

Tăng nguy cơ nhiễm toan acid lactic do có thể gặp suy thận chức năng do dùng thuốc lợi tiểu và đặc biệt là các thuốc lợi tiểu quai.

Không dùng metformin khi nồng độ creatinine huyết tương vượt quá 15mg/l (135μmol/l) ở đàn ông và 12mg/l (110μmol/l) ở phụ nữ.

Thuốc cản quang có iod

Trong trường hợp mất nước do dùng các thuốc lợi tiểu, sẽ tăng nguy cơ suy thận cấp, đặc biệt khi đưa một lượng lớn thuốc cản quang có iod vào cơ thể. Bù nước trước khi dùng thuốc cản quang có iod.

Thuốc chống trầm cảm giống imipramine, thuốc an thần kinh

Hiệu quả chống tăng huyết áp và nguy cơ hạ huyết áp thế đứng tăng lên (hiệu quả cộng hợp).

Calci (dạng muối)

Nguy cơ tăng calci máu do giảm bài tiết calci qua nước tiểu.

Ciclosporin, Tacrolimus

Nguy cơ tăng creatinine huyết tương không kèm thay đổi nồng đọ cyclosporine trong tuần hoàn, kể cả trong trường hợp không có mất nước/ điện giải.

Corticosteroid, tetracosactide (đường dùng toàn thân)

Hiệu quả chống tăng huyết áp bị giảm (giữ nước/muối do corticosteroids).

Liều dùng

Một viên trong 24 giờ, tốt nhất nên uống vào buổi sáng, nên nuốt cả viên thuốc với nước và không nhai.

Liều cao hơn không cải thiện tác dụng chống tăng huyết áp nhưng sẽ làm tác dụng lợi tiểu tăng thêm.

Suy thận

Trong trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30ml/phút), chống chỉ định dùng thuốc này.

Thiazide và các thuốc lợi tiểu liên quan đến thiazide chỉ hiệu quả khi chức năng thận bình thường hoặc suy giảm nhẹ.

Suy gan

Chống chỉ định điều trị cho bệnh nhân suy gan nặng.

Người lớn tuổi

Ở bệnh nhân lớn tuổi, liều dùng phải được điều chỉnh theo độ thanh thải creatinine, thông số liên quan đến tuổi, cân nặng và giới tính. Bệnh nhân lớn tuổi có thể được điều trị bằng Natrilix Sr nếu chức năng thận bình thường hoặc chỉ suy giảm nhẹ.

Bênh nhi

Độ an toàn và hiệu quả của Natrilix Sr trên trẻ em và trẻ vị thành niên chưa được thiết lập. Hiện không có dữ liệu.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Indapamide không cho thấy độc tính ở liều tới 40mg, nghĩa là 27 lần liều điều trị.

Dấu hiệu của ngộ độc cấp tính là rối loạn nước và điện giải (hạ natri máu và hạ kali máu). Các dấu hiệu lâm sàng có thể là buồn nôn, nôn, hạ huyết áp, chuột rút, chóng mặt, uể oải, lú lẫn, chứng tiểu nhiều hoặc thiểu niệu có thể dẫn đến vô niệu (do giảm thể tích máu)

Cách xử trí

Biện pháp đầu tiên là thải trừ nhanh thuốc ra khỏi dạ dày hoặc dùng than hoạt tính, tiếp theo là phục hồi tuần hoàn và cân bằng nước/điện giải tới trị số bình thường ở trung tâm chuyên khoa.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Cách sử dụng

Thuốc Natrilix Sr dùng đường uống.

Thông tin sản xuất

Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Bảo quản: Bảo quản nhiệt độ dưới 30°C

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Tìm nhà thuốc