P18104_1_l
P18104_1_l
P18104_2_l
P18104_3_l
P18104_4_l
1/5

Viên bao tan ở ruột Esoragim 20mg điều trị loét dạ dày, tá tràng (3 vỉ x 10 viên)

Danh mục

Hoạt chất

Chỉ định

Dạng bào chế

Nơi sản xuất

Nhà sản xuất

Quy cách

Lưu ý

Đặt thuốc theo toa

Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Order Description
Đủ thuốc
chuẩn
Giao hàng
siêu tốc
Miễn phí
vận chuyển

Mô tả sản phẩm

Thành phần

Mỗi viên chứa Esomeprazol magnesi trihydrat 20mg.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)

Cho người lớn:
- Loét dạ dày – tá tràng
- Trào ngược dạ dày – thực quản nặng (acid từ dạ dày đi trở ngược vào thực quản gây đau, viêm, ợ nóng)
- Phòng và điều trị loét dạ dày – tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
- Dùng phối hợp để diệt vi khuẩn HP (Helicobacter pylori)
- Bệnh tăng tiết acid dạ dày (gồm hội chứng Zollinger – Ellison)
Trẻ từ 12 tuổi trở lên:
- Trào ngược dạ dày – thực quản
- Dùng phối hợp kháng sinh để điều trị loét dạ dày – tá tràng vi khuẩn Helicobacter pylori

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)

- Dị ứng với thuốc hoặc các thuốc cùng nhóm (pantoprazol, lansoprazol, rabeprazol, omeprazol) hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Đang sử dụng thuốc chứa nelfinavir hoặc atazanavir (điều trị HIV)

Tác dụng phụ (ADR)

Nhìn chung, esomeprazol dung nạp tốt cả khi sử dụng trong thời gian ngắn hoặc thời gian dài.
 
Thường gặp, ADR > 1/100:
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
 
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa.
Rối loạn thị giác.
 
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.
Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
Tiêu hóa: Rối loạn vị giác.
Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng.
 
Quá liều và cách xử trí:
Quá liều: Chưa có báo cáo về quá liều esomeprazol ở người.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho esomeprazol. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu không có tác dụng tăng thải trừ thuốc vì esomeprazol gắn nhiều vào protein huyết tương.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)

Ảnh hưởng của esomeprazol trên dược động học của các thuốc khác:
 
Các chất ức chế protease: Đã có báo cáo rằng omeprazol tương tác với một số chất ức chế men protease. Chưa rõ tầm quan trọng về lâm sàng và cơ chế tác động của các tương tác đã được ghi nhận. Tăng độ pH dạ dày trong quá trình điều trị với omeprazol có thể dẫn tới thay đổi sự hấp thu của chất ức chế men protease. Cơ chế tương tác khác có thể xảy ra là thông qua sự ức chế enzym CYP2C19.
 
Atazanavir và nelfinavir: Giảm nồng độ các thuốc này trong huyết thanh đã được ghi nhận khi dùng chung với omeprazol, do đó không khuyến cáo dùng đồng thời các thuốc này. Ở người tình nguyện khỏe mạnh, sử dụng đồng thời omeprazol (40mg, 1 lần/ngày) với atazanavir 300mg/ritonavir 100mg làm giảm đáng kể nồng độ và thời gian tiếp xúc atazanavir (giảm AUC, Cmax và Cmin khoảng 75%). Tăng liều atazanavir đến 400mg đã không bù trừ tác động của omeprazol trên nồng độ và thời gian tiếp xúc atazanavir.
 
Dùng phối hợp omeprazol (20mg, 1 lần/ngày) với atazanavir 400mg/ritonavir 100mg ở người tình nguyện khỏe mạnh làm giảm khoảng 30% nồng độ và thời gian tiếp xúc atazanavir khi so sánh với nồng độ và thời gian tiếp xúc ghi nhận trong trường hợp dùng atazanavir 300mg/ritonavir 100mg, 1 lần/ngày mà không dùng omeprazol 20mg, 1 lần/ngày. Dùng phối hợp với omeprazol (40mg,1 lần/ngày) làm giảm trị số trung bình AUC, Cmax và Cmin của của nelfinavir khoảng 36-39% và giảm khoảng 75-92% trị số trung bình AUC, Cmax và Cmin của chất chuyển hóa hoạt tính có tác động dược lý M8.
 
Do tác động dược lực và các đặc tính dược động học tương tự của omeprazol và esomeprazol, khuyến cáo không sử dụng esomeprazol đồng thời với atazanavir và chống chỉ định sử dụng esomeprazol đồng thời với nelfinavir.
 
Tacrolimus: Việc sử dụng đồng thời với esomeprazol đã được báo cáo làm tăng nồng độ huyết thanh của tacrolimus. Cần tăng cường giám sát nồng độ tacrolimus cũng như chức năng thận (độ thanh thải creatinin) và điều chỉnh liều tacrolimus nếu cần thiết.
 
Methotrexat: Khi dùng đồng thời với các PPI, nồng độ methotrexat được báo cáo là tăng lên ở một số bệnh nhân. Khi dùng liều cao methotrexat, nên cân nhắc dừng tạm thời esomeprazol.
 
Những thuốc hấp thu phụ thuộc độ pH: Tình trạng giảm độ acid dạ dày khi điều trị bằng esomeprazol và các PPI khác có thể làm giảm hay tăng sự hấp thu của các thuốc khác có cơ chế hấp thu phụ thuộc pH dạ dày. Giống như các thuốc làm giảm độ acid dạ dày khác, sự hấp thu của các thuốc như ketoconazol, itraconazol và erlotinib có thể giảm và sự hấp thu của digoxin có thể tăng lên trong khi điều trị với esomeprazol. Dùng đồng thời omeprazol (20mg/ngày) và digoxin ở các đối tượng khỏe mạnh làm tăng sinh khả dụng của digoxin khoảng 10% (lên đến 30% ở 2 trên 10 đối tượng nghiên cứu). Hiếm có các báo cáo về độc tính của digoxin. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng esomeprazol liều cao ở bệnh nhân cao tuổi. Cần tăng cường theo dõi điều trị bằng digoxin.
 
Những thuốc chuyển hóa qua CYP2C19: Esomeprazol ức chế CYP2C19, men chính chuyển hóa esomeprazol. Do vậy, khi esomeprazol được dùng chung với các thuốc chuyển hóa bằng CYP2C19 như diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin…, nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng. Điều này cần được đặc biệt chú ý khi kê toa esomeprazol theo chế độ điều trị khi cần thiết. Dùng đồng thời với esomeprazol 30mg làm giảm 45% độ thanh thải diazepam (một cơ chất của CYP2C19). Khi dùng đồng thời với esomeprazol 40mg làm tăng 13% nồng độ đáy (trough) của phenytoin trong huyết tương ở bệnh nhân động kinh. Nên theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tương khi bắt đầu hay ngưng điều trị với esomeprazol.
 
Warfarin: Tăng INR và thời gian prothrombin khi dùng warfarin đồng thời với esomeprazol, có thể gây chảy máu bất thường và tử vong. Theo dõi INR và thời gian prothrombin khi dùng đồng thời esomeprazol với warfarin hoặc các dẫn chất khác của coumarin.
 
Clopidogrel: Esomeprazol ức chế CYP2C19 nên có thể làm giảm tác dụng của clopidogrel do gây tương tác dược động học với clopidogrel (làm giảm nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel) và tương tác dược lực học với clopidogrel (làm giảm tác dụng kháng tiểu cầu).
 
Voriconazol: Dùng đồng thời esomeprazol với voriconazol có thể làm tăng tiếp xúc với esomeprazol hơn gấp 2 lần, xem xét ở những bệnh nhân dùng liều cao esomeprazol (240 mg/ngày) như khi điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
 
Cilostazol: Dùng đồng thời esomeprazol với cilostazol làm tăng nồng độ cilostazol và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó, xem xét giảm liều cilostazol.
 
Cisaprid: Ở người tình nguyện khỏe mạnh, khi dùng chung với 40 mg esomeprazol với cisaprid, diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ cisaprid trong huyết tương theo thời gian (AUC) tăng lên 32% và thời gian bán thải (T1/2) cisaprid kéo dài thêm 31% nhưng nồng độ đỉnh cisaprid trong huyết tương tăng lên không đáng kể. Khoảng QTc hơi kéo dài sau khi dùng cisaprid riêng lẻ, không bị kéo dài hơn nữa khi dùng đồng thời cisaprid với esomeprazol.
 
Ảnh hưởng của các thuốc khác trên dược động học của esomeprazol:
 
Thuốc ức chế CYP2C19 và / hoặc CYP3A4: Esomeprazol được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4. Khi dùng đồng thời esomeprazol với một chất ức chế CYP3A4, clarithromycin (500 mg, 2 lần/ngày) làm tăng gấp đôi diện tích dưới đường cong (AUC) của esomeprazol. Dùng đồng thời esomeprazol cùng với một chất ức chế cả hai CYP2C19 và CYP3A4 có thể làm tăng hơn hai lần nồng độ và thời gian tiếp xúc của esomeprazol. Không cần điều chỉnh liều esomeprazol thường xuyên trong những tình huống này. Tuy nhiên, sự điều chỉnh liều cần được lưu ý ở những bệnh nhân suy gan nặng hoặc điều trị lâu dài.
Thuốc cảm ứng CYP2C19 và / hoặc CYP3A4: Các thuốc cảm ứng CYP2C19 hoặc CYP3A4 hoặc cả hai (như rifampicin) có thể gây giảm nồng độ esomeprazol huyết thanh do tăng chuyển hóa esomeprazol.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng
Cho người lớn:
- Loét dạ dày – tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori: 1 viên, 2 lần/ngày trong 7 ngày.
- Trào ngược dạ dày – thực quản nặng có viêm thực quản: 1-2 viên, 1 lần/ngày trong 4-8 tuần. Nếu chưa khỏi, bác sĩ có thể kê liều tương tự 4-8 tuần nữa. Trường hợp nặng có thể tăng lên 2 viên, 2 lần/ngày.
- Phòng và điều trị loét dạ dày – tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid
+ Điều trị: 1 viên, 1 lần/ngày trong 4-8 tuần.
+ Phòng ngừa: 1-2 viên, 1 lần/ngày
+ Duy trì sau khi khỏi viêm thực quản hoặc điều trị triệu chứng trường hợp không viêm thực quản: 1 viên, 1 lần/ngày
- Bệnh tăng tiết acid dạ dày (gồm hội chứng Zollinger – Ellison): 2 viên, 2 lần/ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Trường hợp mắc bệnh gan nghiêm trọng, bác sĩ có thể cho liều thấp không quá 20 mg/ngày.
Trẻ từ 12 tuổi trở lên:
- Trào ngược dạ dày – thực quản có viêm thực quản: 2 viên, 1 lần/ngày trong 4 tuần. Nếu chưa khỏi, bác sĩ có thể kê liều tương tự 4 tuần nữa.
Duy trì, ngăn ngừa tái phát sau khi đã khỏi viêm thực quản: 1 viên, 1 lần/ngày.
- Trào ngược dạ dày – thực quản không bị viêm thực quản: 1 viên, 1 lần/ngày.
Duy trì sau khi hết triệu chứng: 1 viên, 1 lần/ngày
- Điều trị loét dạ dày – tá tràng do Helicobacter pylori: 1 viên, 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Cách dùng
Uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn, nuốt nguyên viên với nước, không nhai hay nghiền nát.

Thông tin sản xuất

Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam

Sản xuất tại: Việt Nam

Tìm nhà thuốc