- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc khác
Viên nén Aescin 20mg trị thiểu năng tĩnh mạch mãn tính, giãn tĩnh mạch chân, trĩ (3 vỉ x 30 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Điều trị thiểu năng tĩnh mạch mãn tính, giãn tĩnh mạch chân, trĩ
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Nhà sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Hoạt chất: Aescin/Escin 20mg
Tá dược vđ 1 viên
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Điều trị thiểu năng tĩnh mạch mãn tính, giãn tĩnh mạch chân, trĩ.
- Điều trị viêm tĩnh mạch chân.
- Phòng và điều trị tụ máu, chống viêm, chống phù nề sau phẫu thuật và chấn thương.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Không dùng aescin cho những bệnh nhân:
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tuyệt đối không dùng cho những bệnh nhân suy thận cấp.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng phụ
- Rất hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn, bao gồm nổi mề đay.
- Hay gặp: Rối loạn đường tiêu hóa.
“Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Trong suốt thời gian sử dụng liệu pháp điều trị với alpha - escin, phải kiểm tra chức năng thận.
- Không nên sử dụng aescin với bệnh nhân có tiền sử bệnh không dung nạp galactose, thiếu hụt lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose.
- Aescin có chứa chất tạo màu vàng cam (E 110) có thể gây các phản ứng dị ứng.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Với bệnh nhân đang dùng thuốc tránh thai, có thể tăng gấp đôi liều dùng aescin.
- Aescin có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông. Kháng sinh cephalosporin có thể tăng tác dụng của aescin.
- Nên tránh dùng đồng thời aescin với kháng sinh nhóm aminoglycosid do khả năng tăng độc tính của kháng sinh nhóm aminoglycosid trên thận.
Liều dùng và cách dùng
- Dùng để uống.
- Người lớn: Uống 2 viên/lần x 3 lần/ngày. Uống thuốc sau khi ăn và uống với nhiều nước. Với mục đích phòng ngừa nên dùng trước khi phẫu thuật ít nhất 16 tiếng.
- Sau 2 - 3 tháng điều trị có thể dùng liều duy trì với 40mg (2 viên) mỗi lần, ngày uống 2 lần.
- Người già: Không cần thiết phải điều chỉnh liều lượng.
- Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 30 viên
Thương hiệu: Mipharmco (Việt Nam)
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.